Disneyland 1972 Love the old s

Bài 2:Vị trí và cách ghi chú

Bài 2:Vị trí và cách ghi chú

5. Vị trí JavaScript trong trang HTML

Đặt trong cặp thẻ <head> của trang web

Mã PHP: 

<html> 
<head> 
 <script type="text/javascript"> 
 function message() 
 { alert("This alert box was called with the onload event"); 
 } </script> </head> 

<body onload="message()"> 
</body> 
</html> 

Đặt trong cặp thẻ <body> của trang web

Mã PHP: 

<html> 
<head> 
</head> 

<body> 
 <script type="text/javascript"> document.write("This message is written by JavaScript"); </script> </body> 

</html> 

Đặt trong tập tin .js sau đó nhúng tập tin này vào website. Tạo tập tin alert.js có nội dung sau:

Mã PHP: 

// JavaScript Document function message() 
{ alert("This alert box was called with the onload event"); 

Sau đó tạo một tập tin HMTL nhúng tập tin .js trên vào

Mã PHP: 

<html> 
<head> 
<script type="text/javascript" src="alert.js"></script> </head> 
<body > 
 <a href="#" onClick="message()">Click Here</a> 
</body> 
</html> 

6. Hiển thị dữ liệu bằng JS trên trình duyệt

Để in ra một giá trị nào đó bằng JS ra trình duyệt chúng ta chỉ dụng câu lệnh đơn giản sau

Cú pháp

Mã PHP: 

document.write("<giá trị cần in>"); 

Ví dụ:

Mã PHP: 

<script type="text/javascript"> document.write("<h1>This is a heading</h1>"); document.write("<p>This is a paragraph.</p>"); document.write("<p>This is another paragraph.</p>"); </script> 

Chúng ta có thể dùng câu lệnh này để in các giá trị có thể chuỗi, số, thẻ HTML …

7. Ghi chú trong mã lệnh JS

Khi chúng ta lập trình đoạn mã sẽ không đơn giản là một vài dòng mà đôi khi có thể lên đến cả ngàn dòng lệnh trên một trang nên chúng ta cần ghi chú cho các dòng lệnh, đoạn mã lệnh để khi chúng ta hoặc người khác đọc có thể hiểu được đoạn mã đó có ý nghĩa gì

Có 2 kiểu ghi chú thường được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình:

Dòng ghi chú đơn bắt đầu với dấu //

Ví dụ:

Mã PHP: 

<script type="text/javascript"> // Write a heading document.write("<h1>This is a heading</h1>"); // Write two paragraphs: document.write("<p>This is a paragraph.</p>"); document.write("<p>This is another paragraph.</p>"); </script> 

Nhiều dòng ghi chú bắt đầu với dấu /* và kết thúc với */

Ví dụ:

Mã PHP: 

<script type="text/javascript"> /* 
 The code below will write 
 one heading and two paragraphs 
 */ document.write("<h1>This is a heading</h1>"); document.write("<p>This is a paragraph.</p>"); document.write("<p>This is another paragraph.</p>"); </script> 

Chú ý: Chúng ta có thể dùng 2 dòng ghi chú này để đóng tạm thời các dòng lệnh JS trong quá trình lập trình

 

Copyright © 20012-2013 by 2Thangban
Powered by Xtgem
Design by PhamKhuong
Số người Người đang online 1
Số lượt xem trong tháng: 2
Tổng số lượt truy cập: 235
Chuyên mục:6
Bài Viết :
In trang này

Chia sẽ với Facebook

Chia Sẽ Cùng Twitter
Chia Sẽ cùng Google+

Chia sẽ cùng Zing

Chia sẽ cùng Yahoo