|
Bài 1:Mở đầu
1. JavaScript là gì?
JavaScript được thiết kế để tạo ra các tương tác vào các trang HTML
JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản (scripting language)
Một ngôn ngữ kịch bản là một ngôn ngữ lập trình nhẹ
|
|
Bài 2:Vị trí và cách ghi chú
5. Vị trí JavaScript trong trang HTML
Đặt trong cặp thẻ của trang web
Mã PHP:
|
|
Bài 3:Biến trong JavaScript
iến được dùng để lưu trữ những thông tin trong quá trình xử lý một vấn đề nào đó. Như chúng ta đã học tại các trường phổ thông thì:
Mã PHP:
x=5
y=6
z=x+y = 5 + 6 = 11
Với phép toán trên thì x, y, z là các biến.
|
|
Bài 4:Toán tử
Toán tử là một trong những phần không thể thiếu trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. Nếu chúng ta hiểu rõ toán tử thì các dòng sử lý lệnh của chúng ta sẽ gắn gọn và dể hiểu hơn.
Dấu bằng (=): sử dụng để gán một giá trị.
|
|
Bài 5:So sánh và logic trong JavaScript
So sánh và tính logic trong Javascript thường được sử dụng để lấy về 2 kết quả true (đúng) hoặc false (sai)
a. Toán tử so sánh
Ví dụ chúng ta có một biến x có giá trị là 5. Bây giờ chúng thử xem với hệ thống toán tử so sánh trong JavaScript như thế nào
|
|
Bài 6:Câu điều kiện IF… ELSE
Câu điều kiện thường được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau với những điều kiện khác nhau.
Câu điều kiện là câu lệnh mà chúng ta thường xuyên sử dụng khi viết mã cho bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Để thực hiện nhưng hành động khác nhau trong những điều kiện khác nhau.
|
|
Bài 7:Câu điều kiện SWITCH
Câu điều kiện Switch thường được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau với những điều kiện khác nhau.
Câu điều kiện này gần giống như câu điều kiện IF … ELSE nhưng có một điểm đặc biệt là trong câu điều kiện Switch có một điều kiện mặc định nghĩa là khi giá trị đưa vào không thỏa một điều kiện nào thì nó ...
|
|
Bài 8:Cửa sổ thông báo
JavaScript có 3 kiểu hiển thị hộp thoại thông báo: Alert box(Cảnh báo), Confirm box(xác nhận), Prompt box(gợi ý). a. Hộp thoại cảnh báo (Alert Box): Là loại hộp thoại cảnh báo thường được sử dụng để báo cho người sử dụng..
|
|
Bài 9:Function
Function là một chức năng mà thông thường chúng ta gọi làm hàm. Trong JavaScript hàm thường được gọi thông qua một sự kiện hoặc hàm nào đó. Để trình duyệt kết hợp với JavaScript một cách linh động chúng ta có thể đưa các đoạn mã JavaScript mà một hàm ..
|
|
Bài 11:Câu lệnh Break và Continue
a. Break
Câu lệnh này có chức năng thoát khỏi một vòng lệnh nếu thỏa một điều kiện nào đó
Mã PHP:
|
|
Bài 12:Câu lệnhh For...In
Vòng lặp này thường dùng để duyện qua một mảng dữ liệu hoặc thuộc tính của một đối tượng
Cú Pháp:
Mã PHP:
for (variable in object)
{code to be executed}
|
|
Bài 13: Sự kiện
ự kiện là những hành động của người sử dụng được phát hiện bởi JavaScript. Tất cả các thành phần của trang web đều có sự kiện, điều mà có thể kích hoạt một đoạn mã JavaScript. Ví dụ về các sự kiện:
Nhấn chuột
|
|
Bài 14:Mảng trong JavaScript
Mảng là một đối tượng được sử dụng để lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất
18.1 Mảng căn bảna.Tạo một mảng:
Mã PHP:
var arrayName = new Array();
b. Thêm một phần tử vào mảng
|
|
Bài 15:Đối tượng Math trong JavaScript
Đối tượng Math trong JavaScript hỗ trợ chúng ta trong công việc thực hiện các phép toán
Cách sử dụng:
Mã PHP:
Math.;
Các phương thức thông dụng trong đối tượng Math:
|
|
Bài 16: Thiết lập thời gian chạy
avaScript có thể thực hiện một chức năng nào đó sau một thời gian được định trước.
setTimeout() - Thực hiện một số lệnh với thời gian được định trước trong tương lai.clearTimeout() - Hủy hàm setTimeout()
Cú pháp:
Mã PHP
|
|
Bài 10:Vòng lặp
Khi bạn muốn thực hiện điều gì đó nhiều lần thì chúng ta sử dụng vòng lặp FOR hoặc vòng lặp WHILE
a. Vòng lặp FOR Cú pháp:
Mã PHP:
for (startValue; endValue;varIncrement)
{ //Code goes here }
|